Doanh Nghiệp Nào Phải Nộp Và Không Cần Nộp Báo Cáo Tài Chính?

báo cáo tài chính
Xếp hạng bài viết

Báo cáo tài chính (BCTC) là một trong những nghĩa vụ quan trọng của doanh nghiệp, giúp cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan nắm bắt được tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp BCTC. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp phải nộp và không cần nộp BCTC.

Doanh Nghiệp Nào Phải Nộp Báo Cáo Tài Chính?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng sau đây bắt buộc phải lập và nộp Báo cáo tài chính:

  • Doanh nghiệp nhà nước: Bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối.
  • Công ty cổ phần, công ty TNHH: Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI): Các doanh nghiệp có vốn góp từ nhà đầu tư nước ngoài.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Các tổ chức kinh tế tập thể.
  • Doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán: Bắt buộc phải công khai BCTC hàng năm.
  • Các tổ chức tín dụng, ngân hàng: Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  • Doanh nghiệp thuộc ngành nghề đặc thù: Như bảo hiểm, chứng khoán, bất động sản.

Doanh Nghiệp Nào Không Cần Nộp Báo Cáo Tài Chính?

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu

Theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo tỷ lệ phần trăm (%) tính trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập và nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan thuế.

  • Điều kiện áp dụng:
    • Doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP.
    • Nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên doanh thu.
  • Lưu ý:
    Dù không phải nộp BCTC, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo lưu trữ đầy đủ chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.

2. Doanh nghiệp được gộp kỳ kế toán

Theo khoản 2 và khoản 4 Điều 12 Luật Kế toán 2015, doanh nghiệp được phép gộp kỳ kế toán trong các trường hợp sau:

Kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc năm cuối cùng ngắn hơn 90 ngày: Doanh nghiệp được phép cộng kỳ kế toán năm đầu tiên hoặc năm cuối cùng với kỳ kế toán năm tiếp theo hoặc năm trước đó để tạo thành một kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán sau khi gộp không được vượt quá 15 tháng.

  • Áp dụng cho các trường hợp:
    • Doanh nghiệp mới thành lập.
    • Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể hoặc phá sản.

Nếu thuộc trường hợp được gộp kỳ kế toán, doanh nghiệp không cần nộp Báo cáo tài chính của năm đầu tiên hoặc năm trước đó.

3. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động

Theo Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong toàn bộ năm dương lịch không cần nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm, đồng nghĩa với việc không phải lập và nộp Báo cáo tài chính.

  • Điều kiện áp dụng:
    • Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trọn năm dương lịch.
    • Không phát sinh doanh thu, chi phí trong thời gian tạm ngừng.

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng không trọn tháng, quý hoặc năm dương lịch, vẫn phải thực hiện nghĩa vụ khai thuế và nộp BCTC theo quy định.

Doanh Nghiệp Không Phát Sinh Doanh Thu Có Phải Nộp Báo Cáo Tài Chính?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc lập và nộp Báo cáo tài chính là nghĩa vụ bắt buộc của hầu hết doanh nghiệp, kể cả khi không phát sinh doanh thu hoặc chi phí. Dưới đây là phân tích chi tiết dựa trên các văn bản pháp lý liên quan:

1. Quy định chung về nghĩa vụ nộp Báo cáo tài chính

Khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015 khẳng định: “Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”

Điều này cho thấy BCTC là công cụ phản ánh toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dù có phát sinh doanh thu hay không.

Khoản 4 Điều 6 Luật Kế toán 2015 nhấn mạnh: Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời.”

Quy định này khẳng định nghĩa vụ nộp Báo cáo tài chính không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có doanh thu hay không.

2. Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp

Theo Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC, BCTC năm được áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề và thành phần kinh tế. Điều này bao gồm:

  • Doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào hoạt động.
  • Doanh nghiệp đang trong giai đoạn tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn duy trì tư cách pháp nhân.
  • Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu do chưa ký hợp đồng, chưa bán hàng hoặc gặp khó khăn thị trường.

Lưu ý quan trọng:

  • Dù không có doanh thu, doanh nghiệp vẫn có thể phát sinh các khoản chi phí (ví dụ: chi phí thành lập, lương nhân viên, thuê văn phòng).
  • BCTC cần phản ánh đầy đủ các khoản mục này để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật.

3. Trường hợp ngoại lệ được miễn nộp Báo cáo tài chính

Mặc dù nghĩa vụ nộp BCTC áp dụng cho hầu hết doanh nghiệp, một số trường hợp được miễn theo quy định:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu (theo Thông tư 132/2018/TT-BTC).
  • Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trọn năm dương lịch (theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
  • Doanh nghiệp được gộp kỳ kế toán do thời gian hoạt động ngắn hơn 90 ngày (theo Luật Kế toán 2015).

Doanh Nghiệp Phải Nộp Báo Cáo Tài Chính Cho Những Cơ Quan Nào?

Doanh nghiệp cần nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan sau đây, căn cứ theo Điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC:

CÁC LOẠI DOANH NGHIỆPKỲ LẬP BÁO CÁOCƠ QUAN TÀI CHÍNHCƠ QUAN THUẾCƠ QUAN THỐNG KÊDOANH NGHIỆP CẤP TRÊNCƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚCQUÝ, NĂMXXXXX
2. DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀINĂMXXXXX
3. CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP KHÁCNĂMXXXX
  1. Cơ quan thuế
    • Tất cả doanh nghiệp: Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương
    • Tổng công ty Nhà nước: Thêm Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
  2. Cơ quan tài chính
    • Doanh nghiệp Nhà nước cấp tỉnh: Sở Tài chính tỉnh/thành phố trực thuộc TW
    • Doanh nghiệp Nhà nước cấp TW: Thêm Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp)
    • Doanh nghiệp FDI: Sở Tài chính nơi đăng ký trụ sở kinh doanh chính
  3. Cơ quan chuyên ngành
    • Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng: Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng)
    • Công ty bảo hiểm: Bộ Tài chính (Cục Quản lý giám sát bảo hiểm)
    • Công ty xổ số kiến thiết: Bộ Tài chính
  4. Cơ quan chứng khoán
    • Công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán
  5. Cơ quan chủ quản
    • Doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên: Nộp cho đơn vị kế toán cấp trên
    • Doanh nghiệp Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ: Các cơ quan/tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu theo Nghị định 99/2012/NĐ-CP
  6. Ban quản lý đặc thù
    • Doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao: Ban quản lý khu (nếu được yêu cầu)

Lưu ý quan trọng:

  • Doanh nghiệp thuộc diện phải kiểm toán BCTC phải đính kèm báo cáo kiểm toán khi nộp
  • Quy định nêu trên áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế
  • Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang theo Chế độ kế toán riêng có thể vận dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh

Mức Phạt Khi Không Nộp Báo Cáo Tài Chính Đúng Hạn

Theo quy định pháp luật hiện hành, việc nộp báo cáo tài chính đúng thời hạn là nghĩa vụ bắt buộc của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp chậm nộp hoặc không nộp báo cáo tài chính, các chế tài xử phạt sẽ được áp dụng nhằm đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật.

STTHÀNH VIMỨC PHẠT
1Chậm nộp Báo cáo tài chính dưới 03 tháng so với thời hạn quy định05 – 10 triệu đồng
2Chậm nộp Báo cáo tài chính từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định10 – 20 triệu đồng
3Không nộp Báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền40 – 50 triệu đồng
báo cáo tài chính

Việc nộp Báo cáo tài chính là nghĩa vụ bắt buộc đối với hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ một số trường hợp đặc biệt như hộ kinh doanh cá thể và cá nhân kinh doanh. Việc tuân thủ đúng quy định về nộp Báo cáo tài chính không chỉ giúp doanh nghiệp tránh các khoản phạt hành chính mà còn thể hiện tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

T & L luôn sẵn sàng hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc lập và nộp Báo cáo tài chính đúng thời hạn, đúng quy định, giúp doanh nghiệp an tâm tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị nộp Báo cáo tài chính, liên hệ với T & L để được tư vấn chi tiết.

Hãy liên hệ T & L qua hotline để được hỗ trợ chi tiết hoặc tham khảo các bài viết cùng chủ đề dưới đây:

>> Dịch Vụ Kế Toán Nha Trang – Giải Pháp Tối Ưu Cho Doanh Nghiệp

>> Dịch Vụ Báo Cáo Thuế Chuyên Nghiệp – Giải Pháp Toàn Diện Cho Doanh Nghiệp!

>> Năm Tài Chính là gì? Và những quy định cần biết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *